U-143 (tàu ngầm Đức) (1940)

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do Dieu2005 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 00:00, ngày 11 tháng 5 năm 2024 (Trang mới: “{{Dablink|Về những tàu chiến Đức khác mang cùng tên, xin xem U-143 (tàu ngầm Đức).}} {|{{Infobox ship begin}} {{Infobox ship image |Ship image= |Ship image size= |Ship caption= }} {{Infobox ship career |Ship country= Đức Quốc Xã |Ship flag= {{shipboxflag|Nazi Germany|naval}} |Ship name= ''U-143'' |Ship namesake= |Ship ordered= 25 tháng 9, 1939 |Ship awarded= |Ship builder= Deutsche Werke, Kiel |Ship…”). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-143
Đặt hàng 25 tháng 9, 1939
Xưởng đóng tàu Deutsche Werke, Kiel
Số hiệu xưởng đóng tàu 272
Đặt lườn 3 tháng 1, 1940
Hạ thủy 10 tháng 8, 1940
Nhập biên chế 18 tháng 9, 1940
Số phận
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm duyên hải Type IID
Trọng tải choán nước
  • 314 t (309 tấn Anh) (nổi)
  • 364 t (358 tấn Anh) (chìm)
  • 460 t (450 tấn Anh) (toàn phần)
Chiều dài
  • 43,97 m (144 ft 3 in) (chung)
  • 29,8 m (97 ft 9 in) (lườn áp lực)
Sườn ngang
  • 4,916 m (16 ft 1,5 in) (chung)
  • 4 m (13 ft 1 in) (lườn áp lực)
Chiều cao 8,40 m (27 ft 7 in)
Mớn nước 3,93 m (12 ft 11 in)
Công suất lắp đặt
  • 700 PS (510 kW; 690 shp) (diesel)
  • 410 PS (300 kW; 400 shp) (điện)
Động cơ đẩy
Tốc độ
  • 12,7 hải lý trên giờ (23,5 km/h; 14,6 mph) (nổi)
  • 7,4 hải lý trên giờ (13,7 km/h; 8,5 mph) (lặn)
Tầm xa
  • 3.450 hải lý (6.390 km; 3.970 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph) (nổi)
  • 56 hải lý (104 km; 64 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn)
Độ sâu thử nghiệm 80 m (260 ft)
Thủy thủ đoàn tối đa 3 sĩ quan, 22 thủy thủ
Vũ khí
Lịch sử phục vụ
Một phần của:
Mã nhận diện: M 24 039
Chỉ huy:
  • Trung úy / Đại úy Ernst Mengerson
  • 18 tháng 9 - 2 tháng 11, 1940
  • Trung úy Helmut Möhlmann
  • 9 tháng 12, 1940 -19 tháng 3 ,1941
  • Trung úy Jürgen von Rosenstiel
  • 20 – 30 tháng 3, 1941
  • Trung úy Harald Gelhaus
  • 31 tháng 3 - 19 tháng 11, 1941
  • Trung úy / Đại úy Helmut Manseck
  • 19 tháng 11, 1941 - 7 tháng 4, 1942
  • Trung úy Gerhard Groth
  • 8 tháng 4 - 14 tháng 12, 1942
  • Trung úy Erwin Schwager
  • 15 tháng 12, 1942 - 8 tháng 2, 1943
  • Trung úy Hans Vogel
  • 9 tháng 2, 1943 - 29 tháng 5, 1944
  • Trung úy Walter Kasparek
  • 30 tháng 5, 1944 - 5 tháng 5, 1945
Chiến dịch:
  • 4 chuyến tuần tra:
  • 1: 19 tháng 4 - 13 tháng 5 & 13–18 tháng 5, 1941
  • 2: 9 - 29 tháng 6, 1941
  • 3: 6–14 tháng 7 & 17–21 tháng 7, 1941
  • 4: 17 tháng 8 - 12 tháng 9, 1941
Chiến thắng: 1 tàu buôn bị đánh chìm
(1.409 GRT)

U-143 là một tàu ngầm duyên hải Lớp Type II thuộc phân lớp Type IID được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai. Những tàu ngầm Type II vốn quá nhỏ để có thể tiến hành các chiến dịch cách xa căn cứ nhà, nên chúng hầu như chỉ đảm nhiệm vai trò tàu huấn luyện tại các trường tàu ngầm Đức. Được huy động do tình trạng thiếu hụt tàu ngầm sau khi xung đột bùng nổ, U-143 đã thực hiện bốn chuyến tuần tra tại Bắc Hải và chung quanh quần đảo Anh, đánh chìm được một tàu buôn tải trọng 1.409 gross register tons (GRT).[2] Đến tháng 10, 1941, U-143 được rút về làm nhiệm vụ huấn luyện cho đến hết chiến tranh, và đã đầu hàng lực lượng Đồng Minh tại Helgoland vào tháng 5, 1945. Cuối cùng nó bị đánh đắm trong Chiến dịch Deadlight vào tháng 12, 1945.

Thiết kế và chế tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Phân lớp Type IID là một phiên bản mở rộng của Type IIC dẫn trước. Chúng có trọng lượng choán nước 314 t (309 tấn Anh) khi nổi và 364 t (358 tấn Anh) khi lặn); tuy nhiên tải trọng tiêu chuẩn được công bố chỉ có 250 tấn Anh (254 t).[3] Chúng có chiều dài chung 43,97 m (144 ft 3 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 29,80 m (97 ft 9 in), mạn tàu rộng 4,92 m (16 ft 2 in), chiều cao 8,40 m (27 ft 7 in) và mớn nước 3,93 m (12 ft 11 in).[3]

Chúng trang bị hai động cơ diesel MWM RS 127 S 6-xy lanh 4 thì công suất 700 mã lực mét (510 kW; 690 shp) để đi đường trường và hai động cơ/máy phát điện Siemens-Schuckert PG VV 322/36 tổng công suất 460 mã lực mét (340 kW; 450 shp) để lặn, hai trục chân vịt và hai chân vịt đường kính 0,85 m (3 ft). Các con tàu có thể lặn đến độ sâu 80–150 m (260–490 ft).[3] Chúng đạt được tốc độ tối đa 12,7 kn (23,5 km/h) trên mặt nước và 7,4 kn (13,7 km/h) khi lặn,[3] với tầm hoạt động tối đa 3.800 nmi (7.000 km) khi đi tốc độ đường trường 8 kn (15 km/h), và 35–42 nmi (65–78 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h) khi lặn.[3]

Vũ khí trang bị bao gồm ba ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in) trước mũi, mang theo tổng cộng năm quả ngư lôi hoặc cho đến 12 quả thủy lôi TMA. Một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) cũng được trang bị trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 25 sĩ quan và thủy thủ.[3]

U-143 được đặt hàng vào ngày 25 tháng 9, 1939.[1] Nó được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Deutsche Werke tại Kiel vào ngày 3 tháng 1, 1940,[1] hạ thủy vào ngày 10 tháng 8, 1940,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 18 tháng 9, 1940[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Đại úy Hải quân Ernst Mengerson.[1]

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Vào giai đoạn kết thúc xung đột, U-143 đã đầu hàng lực lượng Đồng Minh tại Helgoland vào ngày 5 tháng 5, 1945.[1] Nó sau đó được kéo đến Wilhelmshaven, và cuối cùng bị đánh chìm trong khuôn khổ Chiến dịch Deadlight vào ngày 22 tháng 12, 1945, tại tọa độ 55°58′B 9°35′T / 55,967°B 9,583°T / 55.967; -9.583.[1]

Tóm tắt chiến công[sửa | sửa mã nguồn]

U-143 đã đánh chìm một tàu buôn có tải trọng 1.409 gross register tons (GRT),:

Ngày Tên tàu Quốc tịch Tải trọng[Ghi chú 1] Số phận[2]
23 tháng 8, 1941 Inger  Norway 1.409 Bị đánh cìm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tàu buôn theo tấn đăng ký toàn phần. Tàu quân sự theo trọng lượng choán nước.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i Helgason, Guðmundur. “The Type IID U-boat U-143”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ a b Helgason, Guðmundur. “Ships hit by U-143”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ a b c d e f Gröner 1991, tr. 39–40.

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Helgason, Guðmundur. “The Type IID boat U-143”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 143”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024.