Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trợ giúp:Chỗ thử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
| served = Nóng hoặc lạnh |
| served = Nóng hoặc lạnh |
||
| main_ingredient = [[Bột Maida]] hoặc bột men, [[saffron]], [[ghee]], [[đường ăn]] hoặc mật ong |
| main_ingredient = [[Bột Maida]] hoặc bột men, [[saffron]], [[ghee]], [[đường ăn]] hoặc mật ong |
||
| variations = Dầu mè, hạt me, sữa chua, quế, chanh, |
| variations = Dầu mè, hạt me, sữa chua, quế, chanh, bạch đậu khấu, hình dạng của món ăn cũng có thể thay đổi |
||
| similar_dish = [[ |
| similar_dish = [[Jalebi Afghanistan]], [[jalebi Chhena]], [[imarti]], [[shahi jilapi]], [[bamiyeh]], [[lokma]], [[zalabiyeh]]. |
||
}} |
|||
[[File:Jalebi being prepared, Bangalore.webm|thumb|Jalebi being prepared by a street vendor in [[Bangalore, India]]]] |
|||
'''Jalebi'''{{efn|{{Lang-hi|जलेबी}}, {{Lang-bn|জিলাপি}}, {{Lang-or|ଝିଲାପି}}, [[Urdu]]: جلیبی, {{Lang-ne|जेरी}}, {{Lang-as|জেলেপী}}, {{lang-si|පැණි වළලු}}, {{Lang-syl|ꠎꠤꠟꠣꠙꠤ}}}} (phiên âm: Cha-lê-bi), là một món ăn nhẹ ngọt phổ biến ở Nam và Tây Á, Châu Phi và [[Mauritius]]. Nó có nhiều tên, bao gồm '''jilapi''', '''zelepi''', '''jilebi''', '''jilipi''', '''zulbia''', '''jerry''', '''mushabak''', '''z'labia''' hoặc '''zalabia'''. |
'''Jalebi'''{{efn|{{Lang-hi|जलेबी}}, {{Lang-bn|জিলাপি}}, {{Lang-or|ଝିଲାପି}}, [[Urdu]]: جلیبی, {{Lang-ne|जेरी}}, {{Lang-as|জেলেপী}}, {{lang-si|පැණි වළලු}}, {{Lang-syl|ꠎꠤꠟꠣꠙꠤ}}}} (phiên âm: Cha-lê-bi), là một món ăn nhẹ ngọt phổ biến ở Nam và Tây Á, Châu Phi và [[Mauritius]]. Nó có nhiều tên, bao gồm '''jilapi''', '''zelepi''', '''jilebi''', '''jilipi''', '''zulbia''', '''jerry''', '''mushabak''', '''z'labia''' hoặc '''zalabia'''. |
Phiên bản lúc 02:04, ngày 12 tháng 5 năm 2024
Tên khác | jilapi, jilebi, jilbi, jilipi, jelabee, jerry, mushabak, zulbia, z’labia, zalabia, pani walalu. |
---|---|
Bữa | Tráng miệng |
Xuất xứ | Tây Á
Các biến thể khu vực:
|
Vùng hoặc bang | Tây Á, Nam Á, Châu Phi |
Nhiệt độ dùng | Nóng hoặc lạnh |
Thành phần chính | Bột Maida hoặc bột men, saffron, ghee, đường ăn hoặc mật ong |
Biến thể | Dầu mè, hạt me, sữa chua, quế, chanh, bạch đậu khấu, hình dạng của món ăn cũng có thể thay đổi |
Món ăn tương tự | Jalebi Afghanistan, jalebi Chhena, imarti, shahi jilapi, bamiyeh, lokma, zalabiyeh. |
Jalebi[a] (phiên âm: Cha-lê-bi), là một món ăn nhẹ ngọt phổ biến ở Nam và Tây Á, Châu Phi và Mauritius. Nó có nhiều tên, bao gồm jilapi, zelepi, jilebi, jilipi, zulbia, jerry, mushabak, z'labia hoặc zalabia.
- ^ Alan Davidson (21 tháng 8 năm 2014). The Oxford Companion to Food. Oxford University Press. tr. 424–425. ISBN 978-0-19-967733-7.
- ^ a b Sengupta, Sushmita. “History Of Jalebi: How The Coiled and Sugary West Asian Import Became India's Favourite Sweetmeat”. ndtv.
- ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMarks
- ^ “Zlabia, la confiserie avec une histoire”. harissa.com.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu