Trợ giúp:Chỗ thử
Giao diện
Tên khác | jilapi, jilebi, jilbi, jilipi, jelabee, jerry, mushabak, zulbia, z’labia, zalabia, pani walalu. |
---|---|
Bữa | Tráng miệng |
Xuất xứ | Tây Á
Các biến thể khu vực:
|
Vùng hoặc bang | Tây Á, Nam Á, Châu Phi |
Nhiệt độ dùng | Nóng hoặc lạnh |
Thành phần chính | Bột Maida hoặc bột men, saffron, ghee, đường ăn hoặc mật ong |
Biến thể | Dầu mè, hạt me, sữa chua, quế, chanh, bạch đậu khấu, hình dạng của món ăn cũng có thể thay đổi |
Món ăn tương tự | Jalebi Afghanistan, jalebi Chhena, imarti, shahi jilapi, bamiyeh, lokma, zalabiyeh. |
Jalebi[a] (phiên âm: Cha-lê-bi), là một món ăn nhẹ ngọt phổ biến ở Nam và Tây Á, Châu Phi và Mauritius. Nó có nhiều tên, bao gồm jilapi, zelepi, jilebi, jilipi, zulbia, jerry, mushabak, z'labia hoặc zalabia.
- ^ Alan Davidson (21 tháng 8 năm 2014). The Oxford Companion to Food. Oxford University Press. tr. 424–425. ISBN 978-0-19-967733-7.
- ^ a b Sengupta, Sushmita. “History Of Jalebi: How The Coiled and Sugary West Asian Import Became India's Favourite Sweetmeat”. ndtv.
- ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMarks
- ^ “Zlabia, la confiserie avec une histoire”. harissa.com.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu