Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc
Giao diện
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Lions de l'Atlas (Sư tử Atlas) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Maroc | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | |||
Đội trưởng | Mehdi Benatia | ||
Thi đấu nhiều nhất | Noureddine Naybet (115) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Ahmed Faras (42) | ||
Sân nhà | Adrar | ||
Mã FIFA | MAR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 62 (6.2016) | ||
Cao nhất | 10 (4.1998) | ||
Thấp nhất | 95 (9.2010) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 63 (3.4.2016) | ||
Cao nhất | 17 (12.1998) | ||
Thấp nhất | 81 (5.2013) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Maroc (Liban; 19 tháng 10, 1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Maroc (Maroc; 6 tháng 9, 1961) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Hungary (Tokyo, Nhật Bản; 11 tháng 10, 1964) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1970) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2, 1986 | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1976 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc là đội tuyển cấp quốc gia của Maroc do Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Maroc quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Maroc là trận gặp đội tuyển Iraq vào năm 1957. Thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 của World Cup 1986 và chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1976.
Danh hiệu
- Vô địch: 2012
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1958 - Không tham dự
- 1962 - Không vượt qua vòng loại
- 1966 - Bỏ cuộc
- 1970 - Vòng 1
- 1974 đến 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Vòng 2
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1994 - Vòng 1
- 1998 - Vòng 1
- 2002 đến 2014 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
Cúp bóng đá Ả Rập
Cầu thủ
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017 gặp Cabo Verde vào các ngày 26 và 29 tháng 3, 2016.[1]
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 3, 2016 sau trận gặp Cabo Verde
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Yassine Bounou | 5 tháng 4, 1991 | 6 | 0 | |
12 | TM | Munir Mohand Mohamedi | 10 tháng 5, 1989 | 7 | 0 | |
TM | Abdelali Mhamdi | 29 tháng 11, 1991 | 0 | 0 | ||
2 | HV | Issam Chebake | 12 tháng 10, 1989 | 0 | 0 | |
4 | HV | Manuel da Costa (Đội phó) | 6 tháng 5, 1986 | 10 | 0 | |
15 | HV | Abdelhamid El Kaoutari | 17 tháng 3, 1990 | 12 | 0 | |
HV | Mehdi Benatia (Đội trưởng) | 17 tháng 4, 1987 | 40 | 1 | ||
HV | Achraf Lazaar | 22 tháng 1, 1992 | 14 | 0 | ||
HV | Mohamed Oulhaj | 6 tháng 1, 1988 | 7 | 0 | ||
HV | Achraf Hakimi | 4 tháng 11, 1998 | 0 | 0 | ||
3 | TV | Oussama Tannane | 23 tháng 3, 1994 | 1 | 0 | |
6 | TV | Romain Saïss | 26 tháng 3, 1990 | 2 | 0 | |
5 | TV | Youssef Aït Bennasser | 7 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | |
7 | TV | Omar El Kaddouri | 21 tháng 8, 1990 | 19 | 5 | |
8 | TV | Karim El Ahmadi | 27 tháng 1, 1985 | 30 | 1 | |
10 | TV | Younès Belhanda | 25 tháng 2, 1990 | 33 | 3 | |
11 | TV | Sofiane Boufal | 17 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | |
14 | TV | Mbark Boussoufa | 15 tháng 8, 1984 | 37 | 6 | |
16 | TĐ | Nordin Amrabat | 31 tháng 3, 1987 | 26 | 4 | |
17 | TV | Nabil Dirar | 25 tháng 2, 1986 | 15 | 1 | |
18 | TV | Mounir Obbadi | 4 tháng 4, 1983 | 18 | 0 | |
TV | Hakim Ziyech | 19 tháng 3, 1993 | 4 | 0 | ||
TV | Fayçal Fajr | 1 tháng 8, 1988 | 1 | 0 | ||
9 | TĐ | Youssef El-Arabi | 3 tháng 6, 1987 | 35 | 13 | |
13 | TĐ | Khalid Boutaïb | 24 tháng 4, 1987 | 1 | 0 |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Mohammed Amine El Bourkadi | 22 tháng 2, 1985 | 0 | 0 | v. | |
HV | Hamza Mendyl | 21 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | v. | |
HV | Issam El Adoua | 12 tháng 9, 1986 | 35 | 2 | v. | |
HV | Zouhair Feddal | 1 tháng 1, 1989 | 11 | 0 | v. | |
HV | Abderrahim Achchakir | 15 tháng 2, 1986 | 10 | 0 | v. | |
HV | Abdelatif Noussir | 20 tháng 2, 1990 | 7 | 0 | v. | |
HV | Fouad Chafik | 16 tháng 10, 1986 | 6 | 0 | v. | |
HV | Adil Karrouchy | 23 tháng 11, 1982 | 2 | 0 | v. | |
HV | Mohamed Abarhoun | 3 tháng 5, 1989 | 2 | 0 | v. | |
HV | Rochdi Achenteh | 7 tháng 3, 1988 | 3 | 0 | v. | |
HV | Ahmed El Messaoudi | 3 tháng 8, 1995 | 1 | 0 | v. | |
TV | Abdelaziz Barrada | 19 tháng 6, 1989 | 28 | 4 | v. | |
TV | Mehdi Carcela-González | 1 tháng 7, 1989 | 10 | 0 | v. | |
TV | Walid El Karti | 23 tháng 7, 1994 | 1 | 0 | v. | |
TV | Badi Aouk | 29 tháng 3, 1995 | 0 | 0 | v. | |
TV | Marwane Saâdane | 17 tháng 1, 1992 | 2 | 0 | v. | |
TV | Brahim Nekkach | 15 tháng 2, 1982 | 1 | 0 | v. | |
TV | Houssine Kharja (Đội phó) | 9 tháng 11, 1982 | 77 | 12 | v. | |
TV | Mouhcine Moutouali | 3 tháng 3, 1986 | 3 | 0 | v. | |
TV | Hachim Mastour | 15 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | v. | |
TV | Oussama Assaidi | 15 tháng 8, 1988 | 17 | 2 | v. | |
TV | Jamel Aït Ben Idir | 10 tháng 1, 1984 | 3 | 0 | v. | |
TV | Zakaria Labyad | 9 tháng 3, 1993 | 5 | 0 | v. | |
TĐ | Yacine Bammou | 9 tháng 11, 1991 | 3 | 1 | v. | |
TĐ | Abdelghani Mouaoui | 22 tháng 2, 1989 | 0 | 0 | v. | |
TĐ | Mourad Batna | 27 tháng 6, 1990 | 0 | 0 | v. | |
TĐ | Youssef Naciri | 15 tháng 2, 1998 | 0 | 0 | v. | |
TĐ | Adnane Tighadouini | 30 tháng 11, 1992 | 1 | 0 | v. | |
TĐ | Mouhcine Iajour | 14 tháng 6, 1985 | 11 | 4 | v. | |
TĐ | Moestafa El Kabir | 5 tháng 10, 1988 | 0 | 0 | v. | |
TĐ | Aatif Chahechouhe | 2 tháng 7, 1986 | 10 | 1 | v. | |
TĐ | Mohammed El Bouldini | 1 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | v. |
- Chú thích
- INJ = Vắng mặt do chấn thương
Tham khảo
- ^ “Equipe Nationale A: liste finale des lions de l'Atlas face au Cap Vert”. FRMF (bằng tiếng Pháp). 14 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc. |