Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vishnu”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Lùi tất cả |
||
(Không hiển thị 28 phiên bản của 14 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chú thích trong bài}} |
{{chú thích trong bài}} |
||
{{Infobox deity |
{{Infobox deity |
||
| type = Hindu |
| type = Hindu |
||
| |
| image = VishnuHindu.jpg |
||
| |
| name = Vishnu |
||
| |
|caption = Tranh vẽ Vishnu |
||
| script_name = Devanagari |
|||
| |
| script = विष्णु |
||
| Image_size = 200px |
|||
| |
| Sanskrit_transliteration = {{IAST|Viṣṇu}} |
||
| affiliation = [[Parabrahman]] ([[Vaishnavism]]), [[Trimurti]], [[Bhagavan]], [[Ishvara]], [[Dashavatara]] |
|||
| Tamil_script = விஷ்ணு |
|||
| deity_of = Thần Bảo hộ, [[Brahman|Thực tế]], [[Karma]] phục hồi và [[Moksha]]; Người bảo vệ điều lành; Para Brahman, đấng tối cao ([[Vaishnavism]])<ref>{{chú thích sách |author=Wendy Doniger|title=Merriam-Webster's Encyclopedia of World Religions |url=https://archive.org/details/isbn_9780877790440 |url-access=registration|year=1999|publisher=Merriam-Webster|isbn=978-0-87779-044-0|page=[https://archive.org/details/isbn_9780877790440/page/1134 1134]}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=Encyclopedia of World Religions|url=https://books.google.com/books?id=dbibAAAAQBAJ&pg=PA445|year=2008|publisher=Encyclopaedia Britannica, Inc.|isbn=978-1-59339-491-2 |pages=445–448}}</ref> |
|||
| Telugu_script1 = విష్ణు |
|||
| |
| abode = [[Vaikuntha]], [[Kshira Sagara]] |
||
| mantra = Om Namo Narayanaya, [[Om Namo Bhagavate Vasudevaya]] |
|||
| deity_of = Thần Bảo tồn, Người bảo vệ điều thiện ; [[:en:Para Brahman|Para Brahman]], Đấng tối cao ([[:en:Vaishnavism|Vishnu giáo]]); Thần của các vị thần ; Điều khiển toàn bộ vũ trụ ; Chúa tể của Thực tại, Duy trì [[Nghiệp]] và [[Giải thoát]] |
|||
| weapon = Discus ([[Sudarshana Chakra]]), [[Gada (weapon)|Mace]] ([[Kaumodaki]]), [[Shankha|Conch]] ([[Panchajanya]]),<ref name=jones492>{{chú thích sách|author1=Constance Jones|author2=James D. Ryan|title=Encyclopedia of Hinduism |url=https://books.google.com/books?id=OgMmceadQ3gC |year=2006|publisher=Infobase Publishing|isbn=978-0-8160-7564-5|pages=491–492}}</ref> |
|||
| abode = [[:en:Vaikuntha|Vĩnh Cung]], [[:en:Ksheera Sagara|Nãi Đại Dương]] |
|||
⚫ | |||
| weapon = [[Sudarshana Chakra]], [[Kaumodaki]] [[Mace (club)|Mace]], [[Panchajanya]] [[Shankha]] |
|||
| mount = [[Garuda]],<ref name=jones492/> [[Shesha]] |
|||
⚫ | |||
| festivals = [[Holi]], [[Ram Navami]], [[Krishna Janmashtami]], Narasimha Jayanti, [[Diwali]], [[Onam]], [[Vivaha Panchami]], [[Vijayadashami]], [[Anant Chaturdashi]], [[Devshayani Ekadashi]], [[Prabodhini Ekadashi]] and other [[ekadashi]]s, [[Kartik Purnima]], [[Tulsi Vivah]]<ref>{{chú thích sách|author=Muriel Marion Underhill|title=The Hindu Religious Year|url=https://books.google.com/books?id=Fb9Zc0yPVUUC |year=1991|publisher=Asian Educational Services|isbn=978-81-206-0523-7|pages=75–91}}</ref> |
|||
| mount = [[Garuda]] |
|||
| symbols = [[Shaligram]], [[Dvaravati sila]], [[hoa sen]] |
|||
| mantra = Om Vishnave Namah, Om Namo Bhagavate Vasudevaye, Om Namo Narayanaye, Hari Om |
|||
| siblings = [[Parvati]] |
|||
| texts = [[Bhagavata Purana]], [[Bhagavad Gita]], [[Vishnu Purana]] |
|||
| member_of = [[Trimurti]] |
|||
| other_names = [[Narayana]], [[Hari]], [[Keshava]], [[Achyuta]], [[Madhava (Vishnu)|Madhava]], [[Govinda]], [[Janardana]] |
|||
| children = |
|||
}} |
}} |
||
{{Ấn Độ giáo}} |
{{Ấn Độ giáo}} |
||
'''Vishnu''' (/ˈvɪʃnuː/ |
'''Vishnu''' (/ˈvɪʃnuː/; [ʋɪʂɳʊ]; [[tiếng Phạn]]: विष्णु, [[IAST]]: Viṣṇu, [[ISO]]: Viṣṇu, hoặc Tỳ Nữu Thiên nghĩa là "đấng bảo hộ") phiên âm [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]] là '''Tỳ Thấp Nô''' (毘濕奴), là vị [[thần]] bảo hộ trong [[Ấn Độ giáo]] và [[Bà-la-môn|Bà la môn giáo]]. Ông là đấng tối cao trong đạo [[Vaishnavism|Vishnu giáo]], một trong những truyền thống chính trong [[Ấn Độ giáo]]. Vishnu, [[Brahma]] và [[Shiva]] hợp thành [[Trimurti|bộ tam thần]] trong [[văn hóa Ấn Độ]]. |
||
== Hóa thân == |
|||
Vishnu, [[Phạm Thiên|Brahma]] và [[Shiva]] hợp thành [[Trimurti|bộ tam thần]] trong [[văn hóa Ấn Độ]]. |
|||
[[Tập tin:Vishnu Surrounded by his Avatars.jpg|thumb|Vishnu bao quanh bởi các hoá thân]] |
|||
Vishnu được cho là sẽ xuống dưới hình dạng một avatar để khôi phục [[Pháp (tôn giáo)|trật tự vũ trụ]]. Từ ''Dashavatara'' bắt nguồn từ daśa, có nghĩa là 'mười', và avatar (avatāra), gần tương đương với '[[đầu thai]]'. |
|||
[[Tập tin:Dasavatar, 19th century.jpg|thumb|238px|[[Dasavatara|Dasavatar]], Andhra Pradesh, thế kỷ 19. Ấn Độ. ]] |
|||
'''<nowiki/>'Dashavatara'<nowiki/>''' or '''<nowiki/>'<nowiki/>{{IAST|daśāvatāra}}<nowiki/>'''' (दशावतार) nghĩa là 'mười thế thân': |
|||
* '''<nowiki/>'Dash'<nowiki/>''' or '''<nowiki/>'Daśā'''' (दश) nghĩa là 'mười'<ref>{{chú thích web|url=https://spokensanskrit.org/index.php?tran_input=daza&direct=se&script=hk&link=yes&mode=3|title=Sanskrit Dictionary for Spoken Sanskrit: 'Ten'|website=spokensanskrit.org|access-date = ngày 20 tháng 3 năm 2020}}</ref> |
|||
* '''<nowiki/>'Avatara'''' (अवतार) nghĩa là 'hoá thân' |
|||
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |
|||
== Truyền thuyết == |
|||
* Visnu nằm trên biển sữa hoá thành con rùa đỡ trục vũ trụ quấn con rắn Ananta làm dây để các thần [[Indra|Ấn Đà]] và [[Đại Nhật Như Lai| Tỳ Lư Xá Na]] (Vairocana) kéo dây khuấy bể sữa; sáng tạo ra thế giới |
|||
* Brahma ngồi trên đoá hoa sen mọc từ rốn Visnu |
|||
* Hóa thân: cá, rùa, lợn lòi, người - sư tử, người lùn, [[Bhagavad Gita|Krishna]] |
|||
{| |
|||
|[[Tập tin:Vishnu.JPG|nhỏ|trái|250px|Tượng thần Vishnu nằm tại hang Undavalli, Guntur, Ấn Độ]] |
|||
|- |
|- |
||
| Position |
|||
|[[Tập tin:Vishnu1.jpg|nhỏ|trái|250px|Thần Vishnu nằm cho vợ là Lakshmi vuốt chân. Phía trên là thần [[Phạm Thiên|Brahma]] bốn đầu]] |
|||
| Krishna, Buddha<br>(common list)<br>{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{refn|group=note|name="Buddha"}}{{refn|group=note|Leyden: Madhya Pradesh, Maharashtra.{{sfn|Leyden|1982|p=22}}}} |
|||
| Balarama, Krishna<br>([[Vaishnavites|Vishnu giáo]])<br>{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}}{{refn|group=note|Leyden: Southern Deccan, Mysore.{{sfn|Leyden|1982|p=22}}}} |
|||
| Balarama, Buddha<br>{{sfn|Nagaswamy|2010|p=27}}{{refn|group=note|name="HareKrsna"}}{{refn|group=note|Leyden: Rajasthan, Nepal, Northern Deccan.{{sfn|Leyden|1982|p=22}}}} |
|||
| Krishna, Vithoba<br><ref name="maharashtra.gov.in"/>{{refn|group=note|Maharashtra, Goa.<ref name="maharashtra.gov.in"/>}} |
|||
| Balarama, Jagannatha<br>{{sfn|Mukherjee|1981|p=155}}{{refn|group=note|prabhat Mukherjee: Orissa;{{sfn|Mukherjee|1981|p=155}} Leyden: West Bengal<br>Orissa.{{sfn|Leyden|1982|p=22}}}} |
|||
| ''[[Yuga]]''{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}} |
|||
|- |
|||
| 1 |
|||
| colspan=5 | [[Matsya]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(cá)''</small> |
|||
| rowspan="4" | ''[[Satya Yuga]]''{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}} |
|||
|- |
|||
| 2 |
|||
| colspan=5 | [[Kurma]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(rùa)''</small> |
|||
|- |
|||
| 3 |
|||
| colspan=5 | [[Varaha]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(lợn lòi)''</small> |
|||
|- |
|||
| 4 |
|||
| colspan=5 | [[Narasimha]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(nhân sư)''</small> |
|||
|- |
|||
| 5 |
|||
| colspan=5 | [[Vamana]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(thần lùn)''</small> |
|||
| rowspan="3" |''[[Treta Yuga]]''{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}} |
|||
|- |
|||
| 6 |
|||
| colspan=5 | [[Parashurama]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(chiến nhân)''</small> |
|||
|- |
|||
| 7 |
|||
| colspan=5 | [[Rama]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}}{{refn|group=note|Donald J. LaRocca, Metropolitan Museum of Art, describes a ''[[Katar (dagger)|katar]]'' with Rama-Krishna-Buddha, referring to ''Rama'' as ''Ramachandra'', or alternately ''Balarama''.{{sfn|LaRocca|1996|p=4}} Yet, Hoiberg specifically states that ''Rama'', as an avatar of Vishnu, is ''Ramachandra''.{{sfn|Hoiberg|2000|p=264}}}} |
|||
|- |
|||
| 8 |
|||
| [[Krishna]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{refn|group=note|name="HareKrsna"}} |
|||
| [[Balarama]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Leyden|1982|p=22}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} |
|||
| [[Balarama]]{{sfn|Nagaswamy|2010|p=27}}{{refn|group=note|name="HareKrsna"}} |
|||
| [[Krishna]]<ref name="maharashtra.gov.in"/> |
|||
| [[Balarama]]{{sfn|Mukherjee|1981|p=155}}{{sfn|Leyden|1982|p=22}} |
|||
| rowspan=2 | ''[[Dvapara Yuga]]'',{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}<br><small>''[[Kali Yuga]]'' trong trường hợp là Phật{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}</small> |
|||
|- |
|||
| 9 |
|||
| [[Gautama Buddha|Buddha]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{refn|group=note|name="Buddha"}} |
|||
| [[Krishna]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Leyden|1982|p=22}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} |
|||
| [[Buddha]]{{sfn|Nagaswamy|2010|p=27}}{{refn|group=note|name="Buddha"}} |
|||
| [[Vithoba]]<ref name="maharashtra.gov.in"/> |
|||
| [[Jagannatha]]{{sfn|Mukherjee|1981|p=155}}{{sfn|Leyden|1982|p=22}} |
|||
|- |
|||
| 10 |
|||
| colspan="5" | [[Kalki]]{{sfn|Vaswani|2017|p=12-14}}{{sfn|Carman|1994|p=211-212}} <small>''(được tiên đoán là hoá thân thứ 10 sẽ xuất hiện vào [[Mạt pháp|Kali Yuga]])''</small> |
|||
|''[[Kali Yuga]]'' |
|||
|} |
|} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
<references group="note"/> |
|||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{thể loại Commons|Vishnu}} |
{{thể loại Commons|Vishnu}} |
||
Dòng 41: | Dòng 95: | ||
{{sơ khai Ấn giáo}} |
{{sơ khai Ấn giáo}} |
||
{{Thần Ấn Độ giáo|state=collapsed}} |
{{Thần Ấn Độ giáo|state=collapsed}} |
||
{{ |
{{Thanh cổng thông tin|Huyền bí|Châu Á}} |
||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
{{Authority control}} |
|||
[[Thể loại:Ấn Độ giáo]] |
[[Thể loại:Ấn Độ giáo]] |
Bản mới nhất lúc 03:36, ngày 11 tháng 3 năm 2024
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Vishnu | |
---|---|
Thành viên của Trimurti | |
Tranh vẽ Vishnu | |
Tên gọi khác | Narayana, Hari, Keshava, Achyuta, Madhava, Govinda, Janardana |
Chuyển tự tiếng Phạn | Viṣṇu |
Devanagari | विष्णु |
Liên hệ | Parabrahman (Vaishnavism), Trimurti, Bhagavan, Ishvara, Dashavatara |
Nơi ngự trị | Vaikuntha, Kshira Sagara |
Chân ngôn | Om Namo Narayanaya, Om Namo Bhagavate Vasudevaya |
Vũ khí | Discus (Sudarshana Chakra), Mace (Kaumodaki), Conch (Panchajanya),[3] |
Biểu tượng | Shaligram, Dvaravati sila, hoa sen |
Vật cưỡi | Garuda,[3] Shesha |
Lễ hội | Holi, Ram Navami, Krishna Janmashtami, Narasimha Jayanti, Diwali, Onam, Vivaha Panchami, Vijayadashami, Anant Chaturdashi, Devshayani Ekadashi, Prabodhini Ekadashi and other ekadashis, Kartik Purnima, Tulsi Vivah[4] |
Thông tin cá nhân | |
Anh chị em | Parvati |
Phối ngẫu | Lakshmi |
Vishnu (/ˈvɪʃnuː/; [ʋɪʂɳʊ]; tiếng Phạn: विष्णु, IAST: Viṣṇu, ISO: Viṣṇu, hoặc Tỳ Nữu Thiên nghĩa là "đấng bảo hộ") phiên âm Hán Việt là Tỳ Thấp Nô (毘濕奴), là vị thần bảo hộ trong Ấn Độ giáo và Bà la môn giáo. Ông là đấng tối cao trong đạo Vishnu giáo, một trong những truyền thống chính trong Ấn Độ giáo. Vishnu, Brahma và Shiva hợp thành bộ tam thần trong văn hóa Ấn Độ.
Hóa thân[sửa | sửa mã nguồn]
Vishnu được cho là sẽ xuống dưới hình dạng một avatar để khôi phục trật tự vũ trụ. Từ Dashavatara bắt nguồn từ daśa, có nghĩa là 'mười', và avatar (avatāra), gần tương đương với 'đầu thai'.
'Dashavatara' or 'daśāvatāra' (दशावतार) nghĩa là 'mười thế thân':
- 'Dash' or 'Daśā' (दश) nghĩa là 'mười'[5]
- 'Avatara' (अवतार) nghĩa là 'hoá thân'
Position | Krishna, Buddha (common list) [6][note 1][note 2] |
Balarama, Krishna (Vishnu giáo) [6][8][note 3] |
Balarama, Buddha [9][note 4][note 5] |
Krishna, Vithoba [10][note 6] |
Balarama, Jagannatha [11][note 7] |
Yuga[6] |
1 | Matsya[6][8] (cá) | Satya Yuga[6] | ||||
2 | Kurma[6][8] (rùa) | |||||
3 | Varaha[6][8] (lợn lòi) | |||||
4 | Narasimha[6][8] (nhân sư) | |||||
5 | Vamana[6][8] (thần lùn) | Treta Yuga[6] | ||||
6 | Parashurama[6][8] (chiến nhân) | |||||
7 | Rama[6][8][note 8] | |||||
8 | Krishna[6][note 4] | Balarama[6][7][8] | Balarama[9][note 4] | Krishna[10] | Balarama[11][7] | Dvapara Yuga,[6] Kali Yuga trong trường hợp là Phật[6] |
9 | Buddha[6][note 1] | Krishna[6][7][8] | Buddha[9][note 1] | Vithoba[10] | Jagannatha[11][7] | |
10 | Kalki[6][8] (được tiên đoán là hoá thân thứ 10 sẽ xuất hiện vào Kali Yuga) | Kali Yuga |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênBuddha
- ^ Leyden: Madhya Pradesh, Maharashtra.[7]
- ^ Leyden: Southern Deccan, Mysore.[7]
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênHareKrsna
- ^ Leyden: Rajasthan, Nepal, Northern Deccan.[7]
- ^ Maharashtra, Goa.[10]
- ^ prabhat Mukherjee: Orissa;[11] Leyden: West Bengal
Orissa.[7] - ^ Donald J. LaRocca, Metropolitan Museum of Art, describes a katar with Rama-Krishna-Buddha, referring to Rama as Ramachandra, or alternately Balarama.[12] Yet, Hoiberg specifically states that Rama, as an avatar of Vishnu, is Ramachandra.[13]
- ^ Wendy Doniger (1999). Merriam-Webster's Encyclopedia of World Religions. Merriam-Webster. tr. 1134. ISBN 978-0-87779-044-0.
- ^ Encyclopedia of World Religions. Encyclopaedia Britannica, Inc. 2008. tr. 445–448. ISBN 978-1-59339-491-2.
- ^ a b Constance Jones; James D. Ryan (2006). Encyclopedia of Hinduism. Infobase Publishing. tr. 491–492. ISBN 978-0-8160-7564-5.
- ^ Muriel Marion Underhill (1991). The Hindu Religious Year. Asian Educational Services. tr. 75–91. ISBN 978-81-206-0523-7.
- ^ “Sanskrit Dictionary for Spoken Sanskrit: 'Ten'”. spokensanskrit.org. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s Vaswani 2017, tr. 12-14.
- ^ a b c d e f g h Leyden 1982, tr. 22.
- ^ a b c d e f g h i j k Carman 1994, tr. 211-212.
- ^ a b c Nagaswamy 2010, tr. 27.
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênmaharashtra.gov.in
- ^ a b c d Mukherjee 1981, tr. 155.
- ^ LaRocca 1996, tr. 4.
- ^ Hoiberg 2000, tr. 264.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vishnu. |