(Go: >> BACK << -|- >> HOME <<)

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phóng xạ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 16: Dòng 16:
# [[Phóng Xạ Hạt Nhân]]
# [[Phóng Xạ Hạt Nhân]]
# [[Phóng Xạ Điện Tù]]
# [[Phóng Xạ Điện Tù]]

==Phóng Xạ Phân rã==
'''Phóng xạ Phân rã''' là hiện tượng một số [[hạt nhân nguyên tử]] không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các [[tia phóng xạ]]). Các nguyên tử có tính phóng xạ gọi là các [[đồng vị phóng xạ]], còn các nguyên tử không phóng xạ gọi là các [[đồng vị bền]]. Các [[nguyên tố hóa học]] chỉ gồm các đồng vị phóng xạ (không có đồng vị bền) gọi là [[nguyên tố phóng xạ]].các tia phóng xạ có từ tự nhiên có thể bị chặn bởi các tầng khí quyển của Trái Đất.

Tia phóng xạ có thể là chùm các hạt mang [[điện dương]] như [[hạt alpha|hạt anpha]], [[proton|hạt proton]]; mang [[điện âm]] như [[electron|chùm electron]] ([[phóng xạ beta]]); không mang điện như [[neutron|hạt nơtron]], [[tia gamma]] (có bản chất giống như [[ánh sáng]] nhưng [[năng lượng]] lớn hơn nhiều). Sự tự biến đổi như vậy của hạt nhân nguyên tử, thường được gọi là sự '''phân rã phóng xạ''' hay '''phân rã hạt nhân'''.

Tự phân hạch là quá trình hạt nhân của các nguyên tử phóng xạ có số khối lớn. Ví dụ [[urani]]um tự vỡ ra thành các mảnh hạt nhân kèm theo sự thoát ra nơtron và một số hạt cơ bản khác, cũng là một dạng của sự phân rã hạt nhân.

Trong tự phân hạch và phân rã hạt nhân đều có sự hụt khối lượng, tức là tổng khối lượng của các hạt tạo thành nhỏ hơn khối lượng hạt nhân ban đầu. Khối lượng bị hao hụt này chuyển hóa thành năng lượng khổng lồ được tính theo công thức nổi tiếng của [[Albert Einstein]] ''E''=''mc''² trong đó ''E'' là năng lượng thoát ra khi phân rã hạt nhân, ''m'' là độ hụt khối và ''c''=298 000 000 [[mét|m]]/[[giây|s]] là [[tốc độ ánh sáng|vận tốc ánh sáng trong chân không]].
===Chất tự phân rã ===
Phân rã của Uranium trỏ thành Thorium cùng với Luồng Hạt vật chất <math>\alpha</math> có tính chất giống như Hạt vật chất Helium .
: <math>Ur -> Th + He = Th + \alpha + E</math>
: <math>E_\alpha = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>

=== Chất Đồng Vị ===
Phân rã Carbon trỏ thành chất Nitrogen cùng với Luồng Hạt vật chất <math>\beta</math>
: <math>C -> N + \beta + E </math>
: <math>E_\beta = h f = h \frac{C}{\lambda}</math>

=== Phân rã Gamma ===
:Phân rã Gamma được tìm thấy từ Uranium tự phân rã thành Nitrogen and Helium
: <math>C -> E + N = N + \beta + E </math>


== [[Phóng Xạ Hạt Nhân]]==
== [[Phóng Xạ Hạt Nhân]]==

Phiên bản lúc 22:39, ngày 24 tháng 8 năm 2015

Lịch Sủ

Năm 1896, nhà vật lý người Pháp Henri Becquerel và sau đó là ông bà Pierre CurieMarie Curie phát hiện ra rằng các hợp chất của uranium có khả năng tự phân hủy tạo ra phóng xạ đôi của Phóng xạ động lượngPhóng xạ quang tuyến

Những nghiên cứu về bản chất của các hiện tượng phóng xạ cho thấy Vật Chất không bền và Hạt nhân không bền tự phân hủy để trở thành Vật chất hay Hạt nhân bền hơn tạo ra phóng xạ vật chất và hạt nhân.

Phóng Xạ

Quá trình Nhiệt và Vật tương tác tao ra Nhiệt Truyền của ba giai doạn Nhiệt Cảm, Nhiệt Dẩn, Nhiệt Điện,

Loại Phóng Xạ

  1. Phóng Xạ Vật Đen
  2. Phóng Xạ Phân rã
  3. Phóng Xạ Hạt Nhân
  4. Phóng Xạ Điện Tù

Phóng Xạ Hạt Nhân

Quá trình Hạt nhân không bền tạo ra phóng xạ nhiệt để trở thành Hạt nhân bền . Phóng Xạ Hạt Nhân hiện tượng Điện tử trên vòng tròn quỷ dạo di chuyển hướng vô Hạt nhân tạo ra năng lượng nhiệt của Lượng Tử Nhiệt có mức năng lượng lượng tử

Năng Lượng Tầng quỷ đạo

Khi điện tử di chuyển hướng vô hạt nhân từ tầng năng lượng thấp đến tầng năng lượng cao . Khác biệt năng lượng giửa hai tầng quỷ đạo điện tử tạo ra Lượng Tử Nhiệt có mức năng lượng lượng tử

Mô hình Nguyên Tử Điện

Mô hình Nguyên Tử Điện về Vòng tròn quỷ đạo có Bán kín, Tầng năng lượng điện , Tần số ngưởng

Năng lượng quay quanh Quỷ đạo của điện tử âm

Khác biệt năng lượng giửa hai tầng quỷ đạo điện tử tạo ra Lượng Tử Nhiệt có mức năng lượng lượng tử

Ở trạng thái cân bằng

Vậy,

  • Tầng năng lượng quỷ đạo
  • Quỷ đạo vòng tròn có bán kín
  • Tần số ngưởng

Xem thêm

Tham khảo