Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiba (thành phố)”
n r2.7.1) (Bot: Sửa en:Chiba, Chiba |
n Di chuyển từ Category:Thành phố Chiba đến Category:Chiba (thành phố) dùng Cat-a-lot |
||
(Không hiển thị 36 phiên bản của 30 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chú thích trong bài}} |
|||
{{Infobox City Japan |
{{Infobox City Japan |
||
| Name = Chiba |
| Name = Chiba |
||
| JapaneseName = 千葉 |
| JapaneseName = 千葉 |
||
| official_name = 千葉市 • Chiba-shi |
| official_name = 千葉市 • Chiba-shi |
||
| settlement_type= [[Đô thị quốc gia của Nhật Bản|Đô thị quốc gia]] |
| settlement_type= [[Đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản|Đô thị quốc gia]] |
||
| ImageSkyline= Chiba Makuhari Oka1.jpg |
| ImageSkyline= Chiba Makuhari Oka1.jpg |
||
| ImageCaption= Skyscrapers of Makuhari on the coast. |
| ImageCaption= Skyscrapers of Makuhari on the coast. |
||
| Region = [[Kantō]] |
| Region = [[Kantō]] |
||
| Prefecture = [[Chiba]] |
| Prefecture = [[Chiba]] |
||
| Area_km2 = 272 |
| Area_km2 = 272,08 |
||
| Population = |
| Population = 977247 |
||
| Density_km2 = |
| Density_km2 = auto |
||
| PopDate = 1 tháng 9 |
| PopDate = 1 tháng 9 năm 2010 |
||
| Mayor = |
| Mayor = Kumagai Toshihito |
||
|Coords= |
|Coords= |
||
|LatitudeDegrees= 35 |
|LatitudeDegrees= 35 |
||
Dòng 21: | Dòng 22: | ||
|LongtitudeSeconds= |
|LongtitudeSeconds= |
||
| Tree = [[Keyaki]] |
| Tree = [[Keyaki]] |
||
| Flower = [[Nelumbo nucifera]] |
| Flower = [[Sen hồng|Nelumbo nucifera]] |
||
| SymbolImage = |
| SymbolImage = Emblem of Chiba, Chiba.svg |
||
| SymbolDescription = Flag |
| SymbolDescription = Flag |
||
| CityHallPostalCode = 260-8722 |
| CityHallPostalCode = 260-8722 |
||
Dòng 31: | Dòng 32: | ||
}} |
}} |
||
{{Infobox Chinese |
|||
⚫ | |||
| title = Chiba |
|||
| pic = Chiba (Chinese characters).svg |
|||
| piccap = "Chiba" trong ''[[kanji]]'' |
|||
| picupright = 0.4 |
|||
| kanji = 千葉 |
|||
| hiragana = ちば |
|||
| katakana = チバ |
|||
| romaji = Chiba |
|||
}} |
|||
{{nihongo|'''Thành phố Chiba'''|千葉市|Chiba-shi|hanviet=Thiên Diệp thị|kyu=|hg=|kk=}} là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh [[Chiba]], [[Nhật Bản]]. Nó nằm ở [[hướng Đông Nam|phía Đông Nam]] của [[Tōkyō|Tokyo]], bên [[vịnh Tokyo]]. |
|||
⚫ | |||
== Khái quát == |
== Khái quát == |
||
<div style="position:relative; float:left;"> |
<div style="position:relative; float:left;"> |
||
[[Tập tin: |
[[Tập tin:Map of wards in Chiba city, Chiba prefecture, Japan.svg|330px|Bản đồ thành phố Chiba.]] |
||
{{Image label|x=0.37 |y=0.58 |scale=330|text=[[Chūō-ku, Chiba|Chūō-ku]]}} |
{{Image label|x=0.37 |y=0.58 |scale=330|text=[[Chūō-ku, Chiba|Chūō-ku]]}} |
||
{{Image label|x=0.11 |y=0.2 |scale=330|text=[[Hanamigawa-ku, Chiba|Hanamigawa-ku]]}} |
{{Image label|x=0.11 |y=0.2 |scale=330|text=[[Hanamigawa-ku, Chiba|Hanamigawa-ku]]}} |
||
Dòng 43: | Dòng 57: | ||
{{Image label|x=0.55 |y=0.47 |scale=330|text=[[Wakaba-ku, Chiba|Wakaba-ku]]}} |
{{Image label|x=0.55 |y=0.47 |scale=330|text=[[Wakaba-ku, Chiba|Wakaba-ku]]}} |
||
</div> |
</div> |
||
Thành phố Chiba rộng 272,08 |
Thành phố Chiba rộng 272,08 km², có dân số là 934.997 người (ước tính vào ngày 1/1/2007). Toàn thành phố chia làm sáu khu: |
||
* Chuo |
* Chuo |
||
* Hanamigawa |
* Hanamigawa |
||
Dòng 52: | Dòng 66: | ||
== Lịch sử == |
== Lịch sử == |
||
Thành phố được thành lập ngày [[1 tháng 1]] năm [[1921]] trên cơ sở thị trấn Chiba được thành lập từ năm 1889. Thành phố được công nhận là [[đô thị quốc gia của Nhật Bản|thành phố quốc gia]] vào năm [[1994]]. |
Thành phố được thành lập ngày [[1 tháng 1]] năm [[1921]] trên cơ sở thị trấn Chiba được thành lập từ năm 1889. Thành phố được công nhận là [[đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản|thành phố quốc gia]] vào năm [[1994]]. |
||
Những ghi chép đầu tiên về thành phố Chiba là vào [[thời kỳ Heian]]. Đó là ghi chép về cuộc di dân của [[Taira Tsuneshige]] (平常重) đến Chiba. Ông xưng là "Chiba no Suke" (千葉介) và thành lập chính quyền quanh khu vực thành phố Chiba ngày nay. Con cháu của ông sau này đều lấy họ là Chiba và tiếp tục thống trị vùng này cho tới [[thời kì Muromachi]]. [[Thời kỳ Kamakura]], Chiba Tsunetane (千葉常胤) đã giúp đỡ Minamoto Yoritomo (源頼朝) thành lập [[Mạc phủ Kamakura]]. Điều này đã làm cho dòng họ Chiba có ảnh hưởng rất lớn trong Mạc phủ Kamakura. Ông đã cho xây dựng lâu đài Inohara trên đỉnh [[núi Inohara]] và chuyển tất cả gia đình, thân tín từ lâu đài Oohji, lên Inohara. |
Những ghi chép đầu tiên về thành phố Chiba là vào [[thời kỳ Heian]]. Đó là ghi chép về cuộc di dân của [[Taira Tsuneshige]] (平常重 ''Bình Thường Trọng'') đến Chiba. Ông xưng là "Chiba no Suke" (千葉介 ''Thiên Diệp Giới'') và thành lập chính quyền quanh khu vực thành phố Chiba ngày nay. Con cháu của ông sau này đều lấy họ là Chiba và tiếp tục thống trị vùng này cho tới [[thời kì Muromachi]]. [[Thời kỳ Kamakura]], Chiba Tsunetane (千葉常胤 ''Thiên Diệp Thường Dận'') đã giúp đỡ Minamoto Yoritomo (源頼朝 ''Nguyên Lại Triều'') thành lập [[Mạc phủ Kamakura]]. Điều này đã làm cho dòng họ Chiba có ảnh hưởng rất lớn trong Mạc phủ Kamakura. Ông đã cho xây dựng lâu đài Inohara trên đỉnh [[núi Inohara]] và chuyển tất cả gia đình, thân tín từ lâu đài Oohji, lên Inohara. |
||
Sức mạnh và ảnh hưởng của dòng tộc Chiba suy tàn do chiến tranh quanh [[vùng Kanto]] trong [[thời kì Muromachi]]. Vào [[thế kỷ 16]], dòng tộc Hara, vốn là dòng dõi hầu cận của dòng tộc Chiba, đã thay thế Chiba nắm giữ quyền kiểm soát khu vực. Vào [[thời kì Sengoku]], dòng tộc Hara bị lật đổ bởi [[Ashikaga Yoshiaki]] (足利義明 hoặc 足利義昭). Sau đó, Ashikaga Yoshiaki cũng bị dòng họ Sakai (酒井), hầu cận của dòng Satomi (里見), lật đổ. Cuối cùng, cả dòng Chiba và Sakai đều bị [[Toyotomi Hideyoshi]] tiêu diệt. |
Sức mạnh và ảnh hưởng của dòng tộc Chiba suy tàn do chiến tranh quanh [[kantō|vùng Kanto]] trong [[thời kì Muromachi]]. Vào [[thế kỷ 16]], dòng tộc Hara, vốn là dòng dõi hầu cận của dòng tộc Chiba, đã thay thế Chiba nắm giữ quyền kiểm soát khu vực. Vào [[thời kì Sengoku]], dòng tộc Hara bị lật đổ bởi [[Ashikaga Yoshiaki]] (足利義明 ''Túc Lợi Nghĩa Minh'' hoặc 足利義昭 ''Túc Lợi Nghĩa Chiêu''). Sau đó, Ashikaga Yoshiaki cũng bị dòng họ Sakai (酒井 ''Tửu Tỉnh''), hầu cận của dòng Satomi (里見 ''Lý Kiến''), lật đổ. Cuối cùng, cả dòng Chiba và Sakai đều bị [[Toyotomi Hideyoshi]] tiêu diệt. |
||
[[Thời kì Edo]], cả dòng họ Oyumi (生実), Morikawa (森川) và Sakura cùng quản |
[[Thời kỳ Edo|Thời kì Edo]], cả dòng họ Oyumi (生実 ''Sinh Thực''), Morikawa (森川 ''Sâm Xuyên'') và Sakura cùng quản lý khu vực này. Một phần của vùng được [[Mạc phủ Tokugawa]] quản lý trực tiếp. Dòng họ Oyumi điều hành lãnh thổ của họ rất vững chắc. Phía bên kia, dòng họ Sakura liên tiếp thay đổi người đứng đầu, như là Takeda Nobuyoshi (武田信吉 ''Vũ Điền Tín Cát''), Matsudaira Tadateru (松平忠輝 ''Tùng Bình Trung Huy''). Ogasawara Yoshitsugu (小笠原吉次 ''Tiểu Lạp Nguyên Cát Thứ''), Doi Toshikatsu (土井利勝 ''Độ Tỉnh Lợi Thăng'')... Cuối cùng, dòng tộc Hotta (堀田 ''Quật Điền''') cũng lên quản lý lãnh địa của mình rất vững mạnh. |
||
== Giao thông == |
== Giao thông == |
||
=== Hàng không === |
=== Hàng không === |
||
[[Sân bay Narita]] và [[Sân bay Haneda]] là hai [[sân bay]] quốc tế gần nhất. |
[[Sân bay quốc tế Narita|Sân bay Narita]] và [[Sân bay quốc tế Tokyo|Sân bay Haneda]] là hai [[sân bay]] quốc tế gần nhất. |
||
=== Đường sắt === |
=== Đường sắt === |
||
Dòng 69: | Dòng 83: | ||
=== Đường bộ === |
=== Đường bộ === |
||
[[Xa lộ Higashikanto]] đến [[Tokyo]], Narita |
[[Xa lộ Higashikanto]] đến [[Tōkyō|Tokyo]], Narita và Kashima. |
||
[[Xa lộ Tateyama]] đến Kisarazu. |
[[Xa lộ Tateyama]] đến Kisarazu. |
||
Dòng 87: | Dòng 101: | ||
* Tháp Cảng Chiba (Chiba Potto Tawa) |
* Tháp Cảng Chiba (Chiba Potto Tawa) |
||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{ |
{{thể loại Commons|Chiba, Chiba}} |
||
{{Wikivoyage|Chiba}} |
|||
* [http://www.city.chiba.jp Website chính thức của thành phố Chiba] |
* [http://www.city.chiba.jp Website chính thức của thành phố Chiba] |
||
{{navboxes|list1 = |
|||
{{Chiba}} |
{{Chiba}} |
||
{{Các thành phố của Nhật Bản}} |
{{Các thành phố của Nhật Bản}} |
||
{{Thành phố Nhật}} |
|||
}} |
|||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Chiba (thành phố)| ]] |
||
[[Thể loại:Thành phố tỉnh |
[[Thể loại:Thành phố tỉnh Chiba]] |
||
[[Thể loại:Khu định cư cảng Nhật Bản]] |
|||
[[Thể loại:Thành phố ven biển ở Nhật Bản]] |
|||
[[ar:تشيبا]] |
|||
[[roa-rup:Chiba]] |
|||
[[id:Chiba, Chiba]] |
|||
[[zh-min-nan:Tiba-chhī]] |
|||
[[su:Chiba, Chiba]] |
|||
[[ca:Chiba (Chiba)]] |
|||
[[cs:Čiba]] |
|||
[[cy:Chiba]] |
|||
[[da:Chiba]] |
|||
[[de:Chiba]] |
|||
[[et:Chiba]] |
|||
[[en:Chiba, Chiba]] |
|||
[[es:Chiba (Chiba)]] |
|||
[[eo:Ĉiba (urbo)]] |
|||
[[fa:چیبا (شهر)]] |
|||
[[fr:Chiba]] |
|||
[[gl:Chiba]] |
|||
[[ko:지바 시]] |
|||
[[it:Chiba]] |
|||
[[sw:Chiba, Chiba]] |
|||
[[lt:Čiba]] |
|||
[[nl:Chiba (stad)]] |
|||
[[ja:千葉市]] |
|||
[[no:Chiba (Chiba)]] |
|||
[[pl:Chiba]] |
|||
[[pt:Chiba (cidade)]] |
|||
[[ro:Chiba, Chiba]] |
|||
[[ru:Тиба (город)]] |
|||
[[simple:Chiba, Chiba]] |
|||
[[sk:Čiba (Čiba)]] |
|||
[[fi:Chiba]] |
|||
[[sv:Chiba]] |
|||
[[tl:Lungsod ng Chiba]] |
|||
[[th:ชิบะ (เมือง)]] |
|||
[[tg:Чиба]] |
|||
[[tr:Chiba]] |
|||
[[uk:Тіба]] |
|||
[[war:Chiba, Chiba]] |
|||
[[zh:千葉市]] |
Bản mới nhất lúc 13:38, ngày 13 tháng 2 năm 2024
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Chiba 千葉 | |
---|---|
— Đô thị quốc gia — | |
千葉市 • Chiba-shi | |
Skyscrapers of Makuhari on the coast. | |
Vị trí của Chiba ở Chiba | |
Tọa độ: 35°36′B 140°6′Đ / 35,6°B 140,1°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Tỉnh | Chiba |
Đặt tên theo | Chiba clan |
Thủ phủ | Chūō, Chiba |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Kumagai Toshihito |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 272,08 km2 (105,05 mi2) |
Dân số (1 tháng 9 năm 2010) | |
• Tổng cộng | 977.247 |
• Mật độ | 3,600/km2 (9,300/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
260-8722 | |
Mã điện thoại | 43 |
Thành phố kết nghĩa | Ngô Giang, Montreux, Asunción, Houston, Bắc Vancouver, Thiên Tân, Thành phố Quezon, Tô Châu |
- Cây | Keyaki |
- Hoa | Nelumbo nucifera |
Điện thoại | 043-245-5111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 1-1, Chiba-minato, Chūō-ku, Chiba 260-8722 |
Trang web | Thành phố Chiba |
Chiba | |||||
"Chiba" trong kanji | |||||
Tên tiếng Nhật | |||||
---|---|---|---|---|---|
Kanji | 千葉 | ||||
Hiragana | ちば | ||||
Katakana | チバ | ||||
|
Thành phố Chiba (千葉市 (Thiên Diệp thị) Chiba-shi) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Chiba, Nhật Bản. Nó nằm ở phía Đông Nam của Tokyo, bên vịnh Tokyo.
Thành phố Chiba là một trong những cảng biển đầu tiên của vùng Kanto. Phần lớn thành phố đều là nhà dân, mặc dù cũng có nhiều nhà máy và kho hàng nằm dọc bờ biển.
Khái quát[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Chiba rộng 272,08 km², có dân số là 934.997 người (ước tính vào ngày 1/1/2007). Toàn thành phố chia làm sáu khu:
- Chuo
- Hanamigawa
- Inage
- Wakaba
- Mihama
- Midori
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1921 trên cơ sở thị trấn Chiba được thành lập từ năm 1889. Thành phố được công nhận là thành phố quốc gia vào năm 1994.
Những ghi chép đầu tiên về thành phố Chiba là vào thời kỳ Heian. Đó là ghi chép về cuộc di dân của Taira Tsuneshige (平常重 Bình Thường Trọng) đến Chiba. Ông xưng là "Chiba no Suke" (千葉介 Thiên Diệp Giới) và thành lập chính quyền quanh khu vực thành phố Chiba ngày nay. Con cháu của ông sau này đều lấy họ là Chiba và tiếp tục thống trị vùng này cho tới thời kì Muromachi. Thời kỳ Kamakura, Chiba Tsunetane (千葉常胤 Thiên Diệp Thường Dận) đã giúp đỡ Minamoto Yoritomo (源頼朝 Nguyên Lại Triều) thành lập Mạc phủ Kamakura. Điều này đã làm cho dòng họ Chiba có ảnh hưởng rất lớn trong Mạc phủ Kamakura. Ông đã cho xây dựng lâu đài Inohara trên đỉnh núi Inohara và chuyển tất cả gia đình, thân tín từ lâu đài Oohji, lên Inohara.
Sức mạnh và ảnh hưởng của dòng tộc Chiba suy tàn do chiến tranh quanh vùng Kanto trong thời kì Muromachi. Vào thế kỷ 16, dòng tộc Hara, vốn là dòng dõi hầu cận của dòng tộc Chiba, đã thay thế Chiba nắm giữ quyền kiểm soát khu vực. Vào thời kì Sengoku, dòng tộc Hara bị lật đổ bởi Ashikaga Yoshiaki (足利義明 Túc Lợi Nghĩa Minh hoặc 足利義昭 Túc Lợi Nghĩa Chiêu). Sau đó, Ashikaga Yoshiaki cũng bị dòng họ Sakai (酒井 Tửu Tỉnh), hầu cận của dòng Satomi (里見 Lý Kiến), lật đổ. Cuối cùng, cả dòng Chiba và Sakai đều bị Toyotomi Hideyoshi tiêu diệt.
Thời kì Edo, cả dòng họ Oyumi (生実 Sinh Thực), Morikawa (森川 Sâm Xuyên) và Sakura cùng quản lý khu vực này. Một phần của vùng được Mạc phủ Tokugawa quản lý trực tiếp. Dòng họ Oyumi điều hành lãnh thổ của họ rất vững chắc. Phía bên kia, dòng họ Sakura liên tiếp thay đổi người đứng đầu, như là Takeda Nobuyoshi (武田信吉 Vũ Điền Tín Cát), Matsudaira Tadateru (松平忠輝 Tùng Bình Trung Huy). Ogasawara Yoshitsugu (小笠原吉次 Tiểu Lạp Nguyên Cát Thứ), Doi Toshikatsu (土井利勝 Độ Tỉnh Lợi Thăng)... Cuối cùng, dòng tộc Hotta (堀田 Quật Điền') cũng lên quản lý lãnh địa của mình rất vững mạnh.
Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]
Hàng không[sửa | sửa mã nguồn]
Sân bay Narita và Sân bay Haneda là hai sân bay quốc tế gần nhất.
Đường sắt[sửa | sửa mã nguồn]
Công ty Đường sắt Đơn Đô thị Chiba điều khiển tàu chạy trong nội thành. Các ga chính là ga Chiba, ga Keisei và ga Soga.
Đường bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Xa lộ Higashikanto đến Tokyo, Narita và Kashima.
Xa lộ Tateyama đến Kisarazu.
Các điểm tham quan[sửa | sửa mã nguồn]
Khu trung tâm thành phố[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực trung tâm thành phố nằm quanh các ga Chiba, Chiba Chuo, Honchiba, và khu vực Kaihin Makuhari. Từ ga Chiba tới ga Chiba Chuo có tuyến đường sắt trên cao, nhiều tòa văn phòng, ngân hàng, bách hóa. Trung tâm thành phố có công viên trung tâm là nơi thu hút nhiều người đến thư gian và cũng là nơi tổ chức nhiều sự kiện của thành phố.
Ở khu Mihama bên cạnh vịnh Tokyo có nhiều công trình kiến trúc dành cho việc tổ chức các sự kiện, hội nghị quốc tế.
Các điểm tham quan khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Phế tích thành Inohana
- Chùa Sen'oji (còn gọi Chiba-dera)
- Đền Chiba (Chiba-jinja)
- Tháp Cảng Chiba (Chiba Potto Tawa)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chiba (thành phố). |
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Chiba. |